LIÊN KẾT WEBSITE
SỐ LƯỢNG TRUY CẬP
13242473
Thủ tục giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá QSDĐ

THỦ TỤC GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT KHÔNG THÔNG QUA ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT ĐỐI VỚI TRƯỜNG HỢP THUỘC THẨM QUYỀN GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ.

 

1. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chủ đầu tư chuẩn bị hồ sơ theo quy định và nộp 01 bộ hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ của Văn phòng Ban Quản lý Khu Nam (Địa chỉ: số 9 – 11, đường Tân Phú, phường Tân Phú, quận 7, thành phố Hồ Chí Minh; Thời gian: sáng từ 08 giờ 00 phút đến 11 giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút, từ thứ Hai đến thứ Sáu).

Bước 2: Ban Quản lý Khu Nam tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra hồ sơ.

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì cấp biên nhận hồ sơ có ngày hẹn trả kết quả trao cho người nộp.

+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì hướng dẫn để người nộp hoàn thiện hồ sơ.

Bước 3: Nhận kết quả giải quyết hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ của Văn phòng Ban Quản lý khu Nam.

2. Cách thức thực hiện: trực tiếp nộp hồ sơ tại Ban Quản lý khu Nam.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Đối với dự án phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt hoặc phải cấp giấy chứng nhận đầu tư gồm:

1. Đối với dự án nhà ở:

- Đơn xin giao đất, cho thuê đất (Theo Mẫu số 01 của Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT)

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập tổ chức;

- Văn bản chấp thuận đầu tư đối với dự án nhà ở kèm bản thuyết minh dự án đầu tư;

- Xác nhận đã bồi thường giải phóng mặt bằng;

- Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất; thẩm định điều kiện giao đất, cho thuê đất (*);

-  Trích lục bản đồ  địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất.

 

2. Đối với dự án không phải nhà ở, không sử dụng vốn ngân sách:

- Đơn xin giao đất, cho thuê đất (Theo Mẫu số 01 của Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT);

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập tổ chức;

- Dự án đầu tư;

- Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất; thẩm định điều kiện giao đất, cho thuê đất (*);

- Xác nhận đã bồi thường giải phóng mặt bằng;

- Trích lục bản đồ  địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất;

3. Đối với dự án công trình công cộng:

- Đơn xin giao đất, cho thuê đất (Theo Mẫu số 01 của Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT);

- Quyết định thành lập tổ chức;    

- Xác nhận đã bồi thường giải phóng mặt bằng;

- Quyết định phê duyệt dự án đầu tư;

- Quy hoạch chi tiết đã được phê duyệt (Quyết định + bản vẽ);

- Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc kế hoạch bảo vệ môi trường dự án;

- Trích lục bản đồ  địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất;

- Trường hợp xin giao đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh: Phải có bản sao quyết định đầu tư xây dựng công trình quốc phòng, an ninh; hoặc quyết định phê duyệt quy hoạch vị trí đóng quân của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an;

b) Đối với dự án không phải trình cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xét duyệt; dự án không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư; trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình gồm:

- Đơn xin giao đất, cho thuê đất (Theo Mẫu số 01 của Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT);

- Bản sao bản thuyết minh dự án đầu tư (Đối với dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, dự án không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư); 

- Bản sao báo cáo kinh tế - kỹ thuật (Đối với trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình);

Trường hợp giao đất cho cơ sở tôn giáo thì phải có báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình tôn giáo.

- Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất.

c) Hồ sơ trình Ủy ban nhân dân Thành phố quyết định giao đất, cho thuê đất do Sở Tài nguyên và Môi trường lập gồm:

- Các giấy tờ quy định như điếm a) và b) ở trên;

- Văn bản chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ đối với dự án có sử dụng từ 10ha đất trồng lúa trở lên, từ 20ha đất rừng phòng hộ, đất rừng phòng đặc dụng trở lên hoặc Nghị quyết của Hội đồng nhân dân Thành phố trong trường hợp dự án có sử dụng dưới 10ha đất trồng lúa, dưới 20ha đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng.

- Tờ trình kèm theo dự thảo quyết định giao đất (Mẫu số 02) hoặc dự thảo quyết định cho thuê đất (Mẫu số 03) theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT.

(*): Trường hợp chưa có Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất, thẩm định điều kiện giao đất, cho thuê đất theo quy định Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT, chủ đầu tư nộp các văn bản sau khi nộp hồ sơ giao thuê đất:

            - Quy hoạch chi tiết đã được phê duyệt (Quyết định + bản vẽ);

            - Báo cáo tài chính được kiểm toán năm tài chính gần nhất.

          - Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc kế hoạch bảo vệ môi trường dự án.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ

4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

-         Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân Thành phố

-            Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không có

-         Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ban Quản lý khu Nam.

-            Cơ quan phối hợp (nếu có): các sở ngành liên quan.

7. Kết quả thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.

8. Lệ phí: không.

9. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Đất đai 2013 được Quốc hội thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2013

- Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 Quy định chi tiết thi hành một số Điều Luật Đất đai

- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai

- Thông tư 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 Quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích  sử dụng đất, thu hồi đất

 

CÁC TIN BÀI KHÁC:
Xem tin theo ngày
tin mới nhất
  Thủ tục giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá QSDĐ
  Thủ tục chuyển hình thức sử dụng đất từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang thuê đất; từ thuê đất trả tiền hàng năm sang trả tiền một lần cho cả thời gian thuê
  Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với tổ chức
  Thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất, có nguy cơ đe dọa tính mạng con người
video clip

The player will show in this paragraph

CÁC VIDEO KHÁC:
Trang chủ  |  Liên Hệ  |  Sơ đồ website
Ban Quản lý Khu Nam
Địa chỉ: 09 - 11 Đường Tân Phú, Phường Tân Phú, Quận 7, Tp.HCM
Điện thoại: (084)(28) 22455107 - Fax: (084)(28) 54160077
Email: bqlkn@tphcm.gov.vn