LIÊN KẾT WEBSITE
SỐ LƯỢNG TRUY CẬP
11522297
thủ tục Quy hoạch
Thủ tục thẩm định và phê duyệt đồ án điều chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết

THỦ TỤC TRÌNH THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT ĐỒ ÁN ĐIỀU CHỈNH TỔNG THỂ QUY HOẠCH CHI TIẾT.

 

5.1. Trình tự thực hiện:

+ Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

+ Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ của Văn phòng Ban Quản lý Khu Nam (Địa chỉ: số 9 – 11, đường Tân Phú, phường Tân Phú, Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh; Thời gian: sáng từ 08 giờ 00 phút đến 11 giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút, từ thứ Hai đến thứ Sáu).

Khi tiếp nhận hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ của Văn phòng Ban Quản lý Khu Nam sẽ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:

Ø Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì giao Biên nhận hồ sơ cho người nộp.

Ø Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì hướng dẫn người nộp hoàn thiện hồ sơ.

+    Bước 3: Nhận kết quả giải quyết hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ của Văn phòng Ban Quản lý Khu Nam (thời gian: 40 ngày).

Lưu ý: Người nộp và nhận kết quả hồ sơ phải là chủ đầu tư công trình hoặc người được ủy quyền thực hiện thủ tục theo quy định.

5.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp nộp tại trụ sở Ban Quản lý Khu Nam.

5.3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:

STT

Tên hồ sơ

Số lượng

Ghi chú

Văn bản pháp lý

01

Tờ trình đề nghị thẩm định, phê duyệt của chủ đầu tư, cơ quan tổ chức lập quy hoạch đô thị (Tờ trình cần nêu rõ ranh và quy mô của đồ án quy hoạch đã được thống nhất theo bản đồ đính kèm, các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật (quy mô dân số, chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc...) và các nội dung chính của đồ án điều chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết)

02

Bản chính

02

Quyết định phê duyệt nhiệm vụ điều chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết của cơ quan có thẩm quyền.

02

Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử.

03

Văn bản ý kiến của cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy về hồ sơ đồ án điều chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết.

02

Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử.

04

Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng của đơn vị tư vấn thiết kế và chứng chỉ hành nghề của các cá nhân tham gia lập quy hoạch.

02

Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử.

05

Văn bản tổng hợp ý kiến của cộng đồng dân cư có liên quan đến đồ án điều chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết.

02

Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử.

06

Văn bản ý kiến của UBND quận, huyện (đối với các quy hoạch chi tiết phục vụ cho công tác quản lý đô thị).

02

Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử.

07

Văn bản ý kiến về chấp thuận cao đô tĩnh không xây dựng công trình của Cục Tác chiến (nếu có đối với công trình có độ cao theo quy định).

02

Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử.

08

Văn bản ý kiến của các Sở, Ban, Ngành, tổ chức có liên quan đến đồ án quy hoạch chi tiết (nếu có) để làm rõ thêm một số nội dung liên quan trong hồ sơ.

02

Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử.

09

Một trong các văn bản sau:

- Văn bản công nhận là chủ đầu tư hoặc văn bản chấp thuận đầu tư của cấp có thẩm quyền (đối với các dự án phát triển nhà ở thực hiện theo Nghị định 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/215).

- Văn bản giao làm chủ đầu tư của cơ quan thẩm quyền (đối với dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước).

- Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc chấp thuận địa điểm đầu tư.

- Văn bản của cơ quan có thẩm quyền công nhận kết quả đấu giá quyền sử dụng đất (đối với chủ đầu tư đã trúng đấu giá quyền sử dụng đất).

- Văn bản pháp lý về quyền sử dụng đất, giao thuê đất theo quy định của pháp luật để thực hiện dự án (đối với các chủ đầu tư đã có pháp lý về quyền sử dụng đất, giao thuê đất theo quy định).

- Văn bản có liên quan (nếu có) để làm rõ thêm một số nội dung có liên quan trong hồ sơ.

02

Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử.

Thuyết minh tổng hợp

01

Thuyết minh đồ án điều chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết thực hiện theo Điều 12, Thông tư số 04/TT-BDX ngày 24/10/2022; phải có bảng biểu thống kê, phụ lục tính toán, hình ảnh minh họa và hệ thống sơ đồ, bản vẽ khổ A3 với ký hiệu và ghi chú rõ ràng.

Phụ lục kèm theo thuyết minh (các giải trình, giải thích, luận cứ bổ sung cho thuyết minh; bản vẽ minh họa; các số liệu tính toán). Phụ lục đính kèm văn bản pháp lý liên quan.

02

Bản chính

02

Dự thảo Quy định quản lý theo đồ án điều chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết đô thị: Nội dung theo quy định tại khoản 3 Điều 35 Luật Quy hoạch đô thị và phải có các bản vẽ khổ A3 kèm theo.

02

Bản chính

03

Dự thảo Quyết định phê duyệt  đồ án điều chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết.

02

Bản chính

Bản vẽ

01

Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất: Vị trí, phạm vi ranh giới lập quy hoạch trong quy hoạch chung và quy hoạch phân khu đô thị đã được phê duyệt; mối quan hệ giữa khu vực lập quy hoạch với các ô phố, khu chức năng khác trong quy hoạch phân khu đô thị (nếu có). Bản vẽ thể hiện theo tỷ lệ thích hợp trên nền sơ đồ định hướng phát triển không gian đô thị của quy hoạch chung đô thị đã được phê duyệt; nền bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất của quy hoạch phân khu đô thị được duyệt.

02

Bản chính

02

Bản đồ hiện trạng sử dụng đất; kiến trúc, cảnh quan và đánh giá đất xây dựng: Hiện trạng của các chức năng sử dụng đất theo quy định tại Phụ lục VI của Thông tư số 04/2022/TT-BXD ngày 24/10/222; kiến trúc cảnh quan, hệ thống hạ tầng xã hội (giáo dục, y tế, văn hóa, thương mại, cây xanh, nhà ở, ...); đánh giá đất xây dựng trên cơ sở các tiêu chí về địa hình, điều kiện hiện trạng, địa chất thủy văn, sử dụng đất. Bản vẽ thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500.

02

Bản chính

03

Các bản đồ hiện trạng hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường: Giao thông, cung cấp năng lượng và chiếu sáng đô thị, thông tin liên lạc, cấp nước, cao độ nền và thoát nước mưa, thoát nước thải; quản lý chất thải rắn, nghĩa trang và môi trường. Bản vẽ thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500.

02

Bản chính

04

Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất: Xác định quy mô diện tích, dân số và chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đối với từng lô đất (hình thành bởi các đường cấp nội bộ) trong khu vực lập quy hoạch theo quy định tại Phụ lục VI của Thông tư số 04/2022/TT-BXD ngày 24/10/222; khoảng lùi công trình đối với các trục đường từ cấp nội bộ; vị trí, quy mô công trình ngầm. Xác định các nhóm nhà ở; khu vực xây dựng nhà ở xã hội (nếu có); vị trí, quy mô của hệ thống hạ tầng xã hội cấp đô thị trở lên và cấp đơn vị ở (nếu có) trong khu vực. Bản vẽ thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500.

02

Bản chính

05

Sơ đồ tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan: Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500

02

Bản chính

06

Bản đồ quy hoạch hệ thống công trình giao thông, chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng; vị trí, quy mô bến, bãi đỗ xe (trên cao, trên mặt đất và ngầm) và hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật đến cấp đường nội bộ. Bản vẽ thể hiện trên nền sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan kết hợp theo bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500

02

Bản chính

07

Các bản đồ quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật theo từng chuyên ngành: Chuẩn bị kỹ thuật, cung cấp năng lượng và chiếu sáng, thoát nước thải, quản lý chất thải rắn, hạ tầng viễn thông thụ động và công trình hạ tầng kỹ thuật khác. Bản vẽ thể hiện trên nền sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan kết hợp bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500:

-  Bản đồ quy hoạch giao thông;

- Bản đồ quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt đô thị;

- Bản đồ quy hoạch cung cấp năng lượng và chiếu sáng;

- Bản đồ quy hoạch cấp nước đô thị;

- Bản đồ quy hoạch thoát nước thải, quản lý chất thải rắn;

- Bản đồ quy hoạch hạ tầng viễn thông thụ động và công trình hạ tầng kỹ thuật khác.

02

Bản chính

08

Bản vẽ xác định các khu vực xây dựng công trình ngầm: Các công trình công cộng ngầm, các công trình cao tầng có xây dựng tầng hầm (nếu có),... Bản vẽ thể hiện theo tỷ lệ thích hợp trên nền sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan kết hợp bản đồ địa hình.

02

Bản chính

09

Các bản vẽ thiết kế đô thị: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 06/2013/TT-BXD

02

Bản chính

10

Bản đồ hiện trạng xác định vị trí giới hạn lô đất, khu đất điều chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết.

02

Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử.

Đĩa CD

01

Lưu trữ toàn bộ dữ liệu của hồ sơ: thuyết minh, bản vẽ và các văn bản liên quan hồ sơ.

01

Đĩa CD

Lưu ý:

-       Tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ lần đầu: 02 bộ hồ sơ và 01 đĩa CD lưu trữ toàn bộ thuyết minh, bản vẽ và các văn bản liên quan hồ sơ.

-       Khi hồ sơ thực hiện đạt yêu cầu thẩm định, Ban Quản lý Khu Nam sẽ đề nghị chủ đầu tư nộp bổ sung số lượng hồ sơ theo quy định. (trong quá trình lấy ý kiến Sở Quy hoạch – Kiến trúc và các Sở ban ngành khác (nếu có), chủ đầu tư sẽ chuẩn bị đầy đủ bộ hồ sơ để lấy ý kiến theo quy định)

5.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn không quá 40 ngày (bốn mươi ngày) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.

5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng được giao đầu tư.

5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ban Quản lý Khu Nam.

b) Cơ quan phối hợp (nếu có): các sở - ngành liên quan.  

5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt đồ án điều chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết.

5.8. Lệ phí: Thực hiện theo Thông tư số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị.

5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không

5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không

5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

-       Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2009 của Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam;

-       Luật số 35/2018/QH14 được Quốc hội thông qua ngày 20/11/2018 về sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch;

-       Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014; Luật số 62/2020/QH14 ngày 17/6/2020 về sửa đổi, bổ sung một số điều luật của Luật Xây dựng;

-       Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính Phủ về về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;

-       Nghị định số 39/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị;

-       Nghị định số 32/2016/NĐ-CP ngày 06/5/2016 của Chính phủ về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không và trận địa quản lý, bảo về vùng trời tại Việt Nam;

-       Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy;

-       Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;

-       Thông tư số 01/2011/TT-BXD ngày 27/001/2011 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược trong đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị;

-       Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/05/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về nội dung Thiết kế đô thị và Thông tư số 16/2013/BXD ngày 16/10/2013 của Bộ Xây dựng về sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/05/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về nội dung Thiết kế đô thị;

-       Thông tư số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;

-       Thông tư số 04/2022/TT-BXD ngày 24/10/2022 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ nhiệm vụ và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn;

-       Quyết định số 28/2011/QĐ-UBND ngày 19/5/2011 của UBND Thành phố Hồ Chí Minh về ban hành Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại Thành phố Hồ Chí Minh;

-       Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12/7/2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;

Quyết định số 62/2012/QĐ-UBND ngày 25/12/2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12/7/2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về việc lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.

 

CÁC TIN BÀI KHÁC:
Xem tin theo ngày
tin mới nhất
  Thủ tục giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá QSDĐ
  Thủ tục chuyển hình thức sử dụng đất từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang thuê đất; từ thuê đất trả tiền hàng năm sang trả tiền một lần cho cả thời gian thuê
  Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với tổ chức
  Thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất, có nguy cơ đe dọa tính mạng con người
video clip

The player will show in this paragraph

CÁC VIDEO KHÁC:
Trang chủ  |  Liên Hệ  |  Sơ đồ website
Ban Quản lý Khu Nam
Địa chỉ: 09 - 11 Đường Tân Phú, Phường Tân Phú, Quận 7, Tp.HCM
Điện thoại: (084)(28) 22455107 - Fax: (084)(28) 54160077
Email: bqlkn@tphcm.gov.vn